Bên cạnh các dòng gỗ ép công nghiệp như MDF, MFC, HDF thì gỗ ván ép Plywood cũng là một loại vật liệu rất được ưa chuộng trong sản xuất đồ nội thất. Vậy gỗ Plywood là gỗ gì? Ưu điểm của nó như thế nào? Hãy cùng Hoàn Mỹ Decor tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Có thể bạn quan tâm:
- So sánh gỗ Plywood và MDF – Cấu tạo, độ bền, giá thành 2024
- Báo giá tủ bếp gỗ Plywood Siêu chống ẩm [Cập nhật] 11/2024
Gỗ Plywood là gì?
Gỗ Plywood hay gỗ ván ép được tạo ra từ nhiều tấm gỗ mỏng có cùng kích thước và chúng được xếp chồng lên nhau sử dụng keo kết dính đặc chủng. Gỗ ván ép Plywood được sử dụng rất phổ biến trong sản xuất đồ dùng nội thất hiện nay. Gỗ Plywood được ép dưới áp suất và nền nhiệt cao với quy trình sản xuất tiên tiên bảo đảm chất lượng và sự an toàn.
Lịch sử hình thành và phát triển của dòng gỗ dán
Gỗ dán có lịch sử rất lâu đời. Nó được tìm thấy từ trong các lăng mộ ở Ai Cập cổ đại (khoảng 3500 năm trước). Tại Trung Quốc cũng đã sử dụng các tấm gỗ mỏng từ 1000 năm trước. Sau này, các nước châu Âu cũng bắt đầu sử dụng loại gỗ dán ép này.
Khoảng thế kỉ XVI, tại Anh người ta đã phát hiện ra khi dán những tấm gỗ tự nhiên mỏng lại với nhau sẽ cho ra một sản phẩm với độ bền đáng kinh ngạc. Đây được xem là bước ngoặt tạo tiền đề đưa gỗ dán được công nhận như một loại vật liệu công nghiệp chính thức được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Cấu tạo của gỗ Plywood
Gỗ ván dán Plywood được tạo nên từ nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày khoảng ~1mm có kích thước ghép lại với nhau. Các lớp gỗ này được ghép với nhau bằng loại keo đẳng chủng dưới nền nhiệt cao tạo nên tấm gỗ Plywood kết cấu vững chắc.
Có 2 loại keo chuyên dụng tạo nên ván dán là: Keo Phenol và Formaldehyde.
- Keo Phenol có tác dụng giúp tăng cường độ cứng và khả năng chịu nước cho ván gỗ. Đồng thời nó cũng giúp tạo nên độ phẳng hoàn hảo cho tấm gỗ.
- Keo Formaldehyde có khả năng chống lại được hiện tượng cong vênh hay co ngót của gỗ, hạn chế tối đa các tình trạng biến dạng của sản phẩm. Tuy nhiên, loại keo này hạn chế sử dụng bởi nó có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và môi trường.
Đặc điểm của gỗ Plywood
Số lượng ván ép để tạo thành ván dán Plywood phải là số lẻ. Tuỳ theo nhu cầu mà sử dụng độ dày với 3, 5, 7, 9 lớp gỗ để ghép thành. Sử dụng số ván lẻ để tạo lớp lõi chính giữa bền chặt.
2 lớp gỗ bên ngoài cùng có hướng vân giống nhau. Hướng vân gỗ các lớp bên ngoài được sắp xếp vuông góc để tăng khả năng chịu lực, chống cong vênh, nứt gãy.
Quy trình sản xuất gỗ Plywood
Gỗ ván ép Plywood được sản xuất với quy trình hiện đại đạt chuẩn, từ đó mang đến những sản phẩm với chất lượng ổn định.
Bước 1: Sử dụng thiết bị chuyên dụng để cắt các khúc gỗ từ thân cây gỗ tự nhiên theo các kích thước quy định sẵn. Bước cắt này cần chuẩn chỉnh nhằm đảm bảo được độ mịn cũng như tính đồng đều của gỗ. Sau đó, các khúc gỗ này được cắt thành từng lớp mỏng đồng đều để sử dụng.
Bước 2: Thông thường, các lớp gỗ sẽ được cắt với kích thước là: 8 x 2 feed, lớp lõi mỏng hơn với kích thước 4 x 2 feed sau đó người ta sẽ sử dụng máy công nghiệp chuyên dụng để kiểm tra tính đàn hồi của gỗ.
Bước 3: Sau đó, gỗ được đem đi sấy khô với công nghệ sấy hiện đại để đảm bảo độ ẩm lý tưởng cho gỗ khoảng 7 % là hoàn hảo.
Bước 4: Các lớp gỗ bắt đầu được phun keo và được đem đi nén ép sơ bằng máy để bước đầu tạo ra các tấm ván ép gỗ. Tuy nhiên, công đoạn vẫn chưa hoàn thiện tấm ván gỗ ghép.
Bước 5: Gỗ sau khi được ép sơ sẽ được đem đi nén ép dưới áp suất và nhiệt độ cao để đảm bảo kết cấu bền vững và chịu lực tốt cho gỗ.
Bước 6: Gỗ sau khi được sẽ được cắt thành các tấm theo hình chữ nhật và xử lý bề mặt được nhẵn mịn.
Bước 7: Tiếp tục thực hiện thao tác phun keo và dán bề mặt, gỗ được ép sơ sau đó ép nhiệt với áp suất thêm 4 lần nữa trước khi chuyển qua giai đoạn cắt thành kích thước mà chúng ta thường sử dụng.
Với một quy trình sản xuất cầy kỳ và hiện đại tạo nên loại gỗ Plywood chất lượng với những ưu điểm vượt trội được sử dụng rộng rãi ngày nay.
Ưu điểm và nhược điểm của gỗ ép Plywood
Trước khi quyết định có nên sử dụng gỗ Plywood cho nội thất của gia đình hay không, hãy cùng tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của loại gỗ này nhé!
Ưu điểm
Độ cứng và độ bền cao
Trải qua quá trình phun keo và ép nhiệt cùng áp suất cao nhiều lần, thành phẩm gỗ ván ép sở hữu độ cứng và độ bền tương đối cao.Cùng với công nghệ sản xuất hiện đại, gỗ Plywood được đánh giá có độ bền, khả năng chịu lực và độ đàn hồi vượt trội.
Khả năng chống nước tốt
Nếu như dòng khổ công nghiệp MDF nổi tiếng với chủng loại MDF lõi xanh chống ẩm thì Plywood lại có khả năng chống nước tốt hơn nhiều. Khi thả xuống nước, ván ép Plywood cũng không dễ bị phồng như MDF.
Để sử dụng trong nội thất gia đình, những nơi ẩm ướt như nhà bếp, gỗ Plywood sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo.
Phủ sơn PU nhanh chóng
Bề mặt gỗ Plywood được xử lý khá nhẵn mịn, dễ dàng trong việc phun sơn cũng như độ kết dính và thẩm mỹ. Cùng với đó gỗ Plywood có khả năng bám vít tốt cùng vẻ đẹp thanh thoát, phù hợp với các không gian hiện đại.
Nhược điểm
Giá thành cao hơn gỗ công nghiệp thông thường
Ván gỗ Plywood có quy trình sản xuất chuyên nghiệp cùng những ưu điểm vượt trội do đó giá thành cao hơn so với các loại gỗ công nghiệp thông thường.
Cạnh ván ép dễ bị sứt mẻ nếu không được bọc cẩn thận
Ván ép có nhược điểm là dễ bị sứt mẻ tại các góc cạnh nếu không được bọc kỹ càng. Do đó, các góc cạnh cần được dán cạnh bảo vệ chất lượng.
Dễ bị cong vênh và tách lớp
Một số xưởng sản xuất gỗ ép không đúng theo quy định hoặc dùng sai loại keo chuyên dụng sẽ khiến gỗ ép dễ bị cong vênh, tách lớp nếu tiếp xúc với môi trường nóng ẩm dài.
Để hạn chế tình trạng này, bạn hãy lựa chọn đơn vị uy tín và đảm bảo chất lượng nhé.
Màu sắc không đa dạng bằng gỗ MDF, MFC
Gỗ ván ép Plywood có màu sắc và vẫn gỗ không đồng đều như gỗ MDF hay MFC. Do đó, nó thường hạn chế sử dụng tại phòng khách, phòng bếp. Nó được sử dụng nhiều trong phòng ngủ, phòng làm việc, kệ trang trí, sàn nhà.
Các loại gỗ ván ép Plywood được ưa chuộng hiện nay
Hiện nay có các dòng gỗ Plywood phổ biến hiện nay như:
Ván ép Plywood từ gỗ Bạch Dương
Ván ép từ gỗ Bạch Dương có lớp lõi gỗ từ các loại gỗ cứng như: gỗ keo, gỗ cao su, gỗ bạch đàn. Gỗ Ván thường đường làm từ các loại gỗ cứng rừng trồng như gỗ keo, gỗ bạch đàn hay gỗ cao su. Gỗ ván ép từ bạch dương có khả năng chịu lạnh, chịu ẩm tốt. Tuy nhiên nó lại chịu nhiệt kém như nước sôi sẽ có thể dẫn đến hiện tượng phồng rộp nhanh. chịu nước lạnh. Loại gỗ ép này cũng không chịu được sự xâm hại của mối mọt, do đó chỉ nên sử dụng loại gỗ này ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
Ván gỗ Plywood từ gỗ Óc Chó
Ván ép từ gỗ óc chó hay còn có tên gọi là Walnut Plywood. Lõi gỗ sử dụng gỗ cứng từ rừng trồng như: keo, cao su, bạch đàn… Độ dày của mỗi loại sẽ dao động từ 3mm cho tới 25mm. Loại gỗ này cũng chịu được nước lạnh, chịu ẩm nhưng không chịu được nhiệt, nước sôi và ẩm mốc. Do đó, chỉ nên sử dụng Walnut Plywood ở những không gian khô ráo, thoáng mát.
Ván ép từ gỗ Sồi trắng
Gỗ Plywood từ gỗ sồi trắng với kích thước tiêu chuẩn là 1200mm x 2400mm, chất lượng đạt chuẩn Hoa Kỳ. Gỗ ép Sồi trắng có độ dày phổ biến từ 7mm tới 25mm, khả năng chịu ẩm tốt hơn 2 loại gỗ ván ép trên. Tuy có khả năng chống lại sự xâm nhập của mối mọt nhưng cũng không cao.
Ván ép Plywood từ gỗ tần bì
Ván ép gỗ từ gỗ tần bì có lớp lõi cũng sử dụng các loại gỗ cứng từ rừng trồng như: Keo, bạch đàn, cao su. Tuy nhiên, phần mặt gỗ được làm từ gỗ tần bì bóc tròn A/A, A/B nhập khẩu. Loại gỗ ép Tần Bì này cũng có những đặc tính như các loại gỗ trên: chịu ẩm, chịu nước lạnh nhưng không chịu được nóng, nước sôi và khả năng chống mối mọt kém.
Các loại ván ép Plywood khác
Gỗ ván ép có đa dạng các chủng loại cho bạn lựa chọn. Tuỳ theo nhu cầu để lựa chọn loại ván ép phù hợp.
Ứng dụng của gỗ Plywood trong đời sống
Gỗ công nghiệp Plywood được ứng dụng rất rộng rãi hiện nay trong các sản phẩm nội thất gia đình, văn phòng như: giường, tủ, bàn ghế, sàn…
Bên cạnh đó, bạn cần lựa chọn đơn vị nội thất uy tín để bảo đảm chất lượng, thẩm mỹ cũng như dễ dàng trong việc bảo hành, sửa chữa và bảo trì sau này.
Bảng giá ván ép Plywood [Cập nhật] 11/2024
Bảng giá ván ép Plywood lõi cao su, mặt tần bì, bạn đọc có thể tham khảo.
BẢNG BÁO GIÁ GỖ PLYWOOD – HOÀN MỸ DECOR | ||
Độ Dày | 1m x 2m | 1,2m x 2,4m |
4mm | 86.000 đ | 125.000đ |
5mm | 185.000đ | |
6-8mm | 140.000 đ | 203.000đ |
10mm | 160.000 đ | 235.000 đ |
12mm | 185.000 đ | 265.000 đ |
14mm | 205.000 đ | 303.000 đ |
16mm | 225.000 đ | 330.000 đ |
18mm | 245.000 đ | 360.000 đ |
Hy vọng những chia sẻ của Hoàn Mỹ Decor về gỗ Plywood trên đây sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu cần được tư vấn, thiết kế và thi công nội thất bạn hãy liên hệ trực tiếp đến hotline của Hoàn Mỹ Decor nhé!
♻️ Cập nhật lần cuối vào 2 Tháng Năm, 2024 by KTS: Phương Lan